MySQL là gì

Khi bạn tìm kiếm trên Goole từ khoá như học lập trình web, hay cài đặt WordPress bạn sẽ thấy có một cụm từ là Mysql, vậy nó là gì trong bài viết này tôi sẽ giải thích Mysql là gì tại sao nó là cần thiết

MySQL là gì

MySQL là một chương trình dùng để quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu(CSDL), CSDL là một hệ thống lưu trữ thông tin ! Giống như một file text chứ gì? Không, hoàn toàn không ! Điều quan trọng ở đây là CSDL là một hệ thống được sắp xếp, phân lớp rõ ràng ngăn nắp những thông tin mà mình lưu trữ.

Do đó bạn có thể truy cập lấy dữ liệu một cách dễ dàng, MySQL hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình PHP cũng không phải là ngoại lệ, và tôi cũng có thể nói nó là một cập bài trùng trong lập trình WEB:) chính vì lẻ đó mà mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay là WordPress lại sử dụng MySQL làm cơ sở dữ liệu mặc định

Làm việc với MySQL

Bởi vì truy vấn MySQL dựa trên SQL nên bạn cần phải hiểu SQL là gì

SQL là gì

SQL là viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc. Nó được thiết kế để quản lý dữ liệu trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS). SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu, được sử dụng để tạo, xóa trong cơ sở dữ liệu, lấy các hàng và sửa đổi các hàng

Chúng tôi giả sử bạn đã cài đặt MySQL và kết nối vào phần điều khiển của nó

Tạo cơ sở dữ liệu

Tại giao diện gõ lệnh MySQL, gõ câu lệnh nào mà bạn muốn. Nếu chưa biết nhiều về MySQL, thì chúng tôi giới thiệu cho bạn vài câu lệnh như sau:

[code lang=text]
CREATE DATABASE gsviec_mysql;

[/code]

sau khi chạy lệnh trên sẽ có kết quả như thế này:

[code language=”sql”]
mysql> CREATE DATABASE gsviec_mysql;
Query OK, 1 row affected (0.01 sec)

[/code]

Tạo bản(table) trong database

Trước khi tạo table cho CSDL thì bạn cần phải chọn cụ thể nó là CSDL nào, ví dụ tôi chọn CSDL là gsviec_mysql ở trên thì chỉ cần sử dụng lệnh use

[code lang=text]
use gsviec_mysql;

[/code]

Để tạo một bảng trong MySQL, chúng ta sử dụng cú pháp dưới đây:

[code lang=text]
CREATE TABLE table_name
(
column_name1 data_type(size),
column_name2 data_type(size),
column_name3 data_type(size),
….
);

[/code]

Trong đó:

  • table_name là tên của bảng mà bạn muốn tạo.

  • column_name1 là tên cột thứ nhất của bảng. (Tương tự: column_name2 và column_name3 lần lượt là tên cột thứ hai và cột thứ ba).

  • data_type là kiểu dữ liệu của cột.

  • size là kích thước tối đa của kiểu dữ liệu của cột.

ví dụ để tạo một bảng sinhvien gồm 4 cột: fullname, gender, age, city  chúng ta dùng câu lệnh sau:

[code lang=text]
CREATE TABLE sinhvien
(
fullname VARCHAR(150),
gender VARCHAR(3),
age INT(120),
city VARCHAR(50)
);

[/code]

để xem các field(trường của một table nào đó sử dụng lệnh describe

[code lang=text]
describe sinhvien

[/code]

thì kết quả như hình bên dưới

như ở trên tôi dùng các kiểu dữ liệu như int, varchar, nếu bạn nào học lập trình căn bản C thì chắc cũng biết khái niệm kiểu dữ liệu là gì, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm [c 1=”kiểu” 2=”dữ” 3=”liệu” 4=”MySQL” language=”ác”]/c

Thêm dữ liệu vào bản

Để thêm dữ liệu (một hàng) vào bảng, chúng ta có 2 cách

Cách 1

[code lang=text]
INSERT INTO table_name VALUES (value1,value2,value3);

[/code]

Trong đó:

  • table_name là tên của bảng mà bạn muốn chèn dữ liệu vào.

  • value1, value2, value3 lần lượt là giá trị của cột 1, cột 2, cột 3 của bảng.

Lưu ý: Đối với cú pháp này, bạn phải đảm bảo điền đủ số value (Ví dụ: bảng có 6 cột, thì phải điền đủ 6 value). Nếu không, khi chạy lệnh sẽ bị lỗi.

Cách 2

[code lang=text]
INSERT INTO table_name (column1,column2,column3)
VALUES (value1,value2,value3);

[/code]

Trong đó:

  • column1, column2, column3 lần lượt là tên của cột 1, cột 2, cột 3.

  • value1, value2, value3 lần lượt là giá trị của cột 1, cột 2, cột 3.

Lưu ý: Đối với cú pháp này, bạn phải đảm bảo số lượng column phải bằng với số lượng value. Nếu không, khi chạy lệnh sẽ bị lỗi.

bạn thử chạy lệnh sau trong MySQL:

[code language=”sql”]
INSERT INTO sinhvien VALUES (‘Thien Tran’, ‘Nam’, ’27’, ‘Phu Yen’);
INSERT INTO sinhvien VALUES (‘Elon Musk’,’Nam’, ’37’, ‘Saigon’);

[/code]

sau đó dùng cú pháp sau để truy vấn dữ liệu bạn vừa tạo

[code lang=text]
SELECT * FROM TABLE

[/code]

cú pháp này sẽ truy xuất tất cả dữ liệu của bảng có tên là TABLE. Dấu sao (*) có nghĩa là chọn hết các cột của bảng.

[code lang=text]
SELECT * FROM sinhvien;

[/code]

kết quả nó sẽ trong như thế này

Xoá dữ liệu trong MySQL

Từ khóa DELETE được dùng để xóa dữ liệu (hàng) trong bảng.

[code lang=text]
DELETE FROM table_name
WHERE column_name = giá_trị;

[/code]

bạn cần phải thêm từ khoá WHERE đó ràng buộc điều kiện trước khi xoá nếu không nó sẽ xoá toàn bộ dữ liệu của table đó, cẩn thận khi dùng từ khoá DELETE

Về cơ bản khi làm việc với MySQL thì ta làm việc với Thêm(Create), Đọc(Read), Xoá(DELETE), Cập nhât(Update), thường được viết tắt cụm từ CRUD

Kết luận

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu tổng quan cho bạn MySQL là gì cũng như cách sử dụng lệnh căn bản của nó, trong thực tế khi làm việc ta sẽ ít dùng dòng lệnh mà thường dùng GUI để tạo bạn có thể muốn xem bài viết quản lý cơ sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top